Kế toán là gì
- Kế toán là hệ thống theo dõi thu nhập, chi phí, tài sản và nợ của một doanh nghiệp.
- Nó có thể cho ta biết doanh nghiệp đang phát triển hay suy yếu, khoẻ mạnh hay gặp rắc rối.
The Accounting Equation (Phương trình kế toán)
$$ \text{Tài sản} = \text{Nợ} + \text{Vốn} $$
(Assets = Liabilities + Equity)
- Tài sản: toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của công ty
- Nợ: tất cả nợ mà hiện công ty đang có
- Vốn chủ sở hữu (hay còn gọi là Vốn cổ đông): là quyền sở hữu tài sản của công ty sau khi đã trả hết mọi khoản nợ.
The Balance Sheet (Bảng cân đối kế toán)
- Bảng cân đối kế toán thể hiện tình hình tài chính của một công ty tại một thời điểm nhất định. Nói một cách đơn giản, nó là bảng trình bày về Accounting Equation.
Balance Sheet | |
---|---|
Assets | |
Cash and Cash Equivalents | $50,000 |
Inventory | $110,000 |
Accounts Receivable | $20,000 |
Property, Plant, and Equipment | $300,000 |
Total Assets: | $480,000 |
Liabilities | |
Accounts Payable | $20,000 |
Notes Payable | $270,000 |
Total Liabilities: | $290,000 |
Owners’ Equity | |
Common Stock | $50,000 |
Retained Earnings | $140,000 |
Total Owners’ Equity | $190,000 |
Total Liabilities + Owners’ Equity: | $480,000 |
- Assets
- Cash and Cash Equivalents: số dư trong tài khoản, tiền tiết kiệm và khoảng đầu tư sẽ đáo hạn trong 3 tháng tới.
- Inventory: Hàng hoá sẵn sàng để bán
- Accounts Receivable: Số tiền khách hàng phải trả cho hàng hoá, dịch vụ đã trao.
- Property, Plant, and Equipment: những thứ mà không dễ chuyển thành tiền mặt, ví dụ như: máy tính, xe cộ, nội thất,…
- Liabilities
- Accounts Payable: Số tiền phải trả cho hàng hoá, dịch vụ đã nhận.
- Notes Payable: Nghĩa vụ theo hợp đồng phải trả cho người cho vay (ví dụ: vay ngân hàng).
- Owners’ Equity
- Common Stock: Số tiền đầu tư của chủ sở hữu công ty.
- Retained Earnings: Tổng số tiền thu nhập ròng trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp chưa được phân phối cho chủ sở hữu công ty dưới dạng cổ tức.
Current vs Long-term (Ngắn hạn và dài hạn)
- Thông thường, tài sản và nợ trong BS chia thành ngắn hạn và dài hạn.
- Tài sản ngắn hạn là những thứ có thể chuyển thành tiền mặt trong vòng 12 tháng. Thường là Accounts Receivable, Cash và Inventory
- Tài sản dài hạn là tài sản mà không phải là tài sản ngắn hạn. Ví dụ Property, Plant và Equipment
- Nợ ngắn hạn là nợ phải trả trong vòng 12 tháng. Ví dụ là Accounts Payable và Notes Payable mà được chia nhỏ để trả trong 12 tháng tiếp theo.
Multiple-Period Balance Sheets (Bảng cân đối kế toán nhiều kỳ)
- Thường BS sẽ gồm 2 cột để so sánh.
The Income Statement (Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
- Là báo cáo hiệu suất tài chính trong một chu kỳ thời gian (thường là năm).
- Thỉnh thoảng được gọi là Báo cáo lãi lỗ (Profit and Loss).
Income Statement | |
---|---|
Revenue | |
Sales | $300,000 |
Cost of Goods Sold | ($100,000) |
Gross Profit | $200,000 |
Expenses | |
Rent | $30,000 |
Salaries and Wages | $80,000 |
Advertising | $15,000 |
Insurance | $10,000 |
Total Expenses | $135,000 |
Net Income | $65,000 |
- Số âm được đặt trong ngoặc tròn.
Gross Profit and Cost of Goods Sold (Lợi nhuận gộp và Giá vốn hàng bán)
- Lợi nhuận là tổng doanh thu của công ty trừ đi giá vốn hàng bán (CoGS).
- Gross Profit = Revenue - Cost of Goods Sold
- Giá vốn hàng bán là số tiền mà công ty trả cho hàng hoá mà họ đã bán.
Operating Income vs. Net Income
- Operating Expenses là chi phí liên quan đến hoạt động của bình thường công ty và có khả năng phát sinh trong tương lai. Ví dụ như Rent, Salaries and Wages, Advertising, Insurance
- Non-Operating Expenses là chi phí không liên quan đến hoạt động bình thường và không có khả năng phát sinh trong tương lai. Ví dụ như Lawsuit.
- Mục đích chia Operating Expenses và Non-Operating Expenses là để tính Operating Income.
- Operating Income = Gross Profit - Operating Expenses
- Net Income = Operating Income - Non-Operating Expenses
The Statement of Retained Earnings (Báo cáo lợi nhuận giữ lại)
- Báo cáo lợi nhuận giữ lại nêu chi tiết thay đổi trong lợi nhuận giữ lại của công ty trong một khoảng thời gian.
- Nó là cầu nối của Income Statement và Balance Sheet. Nó lấy thông tin từ Income Statement và cung cấp thông tin cho Balance Sheet.
- Cổ tức (Dividends) không phải là Chi phí (Expense). Chúng là sự phân phối lợi nhuận.
- Lợi nhuận giữ lại không giống như tiền mặt. Thông thường nó dùng để phát triển công ty.
The Cash Flow Statement
- Nó báo cáo dòng tiền vào và ra của công ty trong một kì kế toán.
- Nó khác với Income Statement tại thời điểm khi tiền đến và đi.
- Phân loại:
- Dòng tiền từ hoạt động vận hành
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Dòng tiền từ hoạt động vận hành
- Khái niệm tương tự Operating Income. Mục tiêu là do đường dòng tiền mà là kết quả của các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh bình thường (có khả năng lặp lại hàng năm)
- Các mục phổ biến thường nằm trong danh mục này:
- Thu từ việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ.
- Thanh toán cho nhà cung cấp.
- Thanh toán cho nhân viên.
- Thanh toán thuế.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
- Bao gồm tiền mặt chi cho hoặc nhận từ các khoản đầu tư vào chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu,…) cũng như từ tài sản vốn (tức là tài sản dự kiến tồn tại lâu hơn một năm)
- Các mục phổ biến thường nằm trong danh mục này:
- Mua hoặc bán tài sản, nhà máy hoặc thiết bị.
- Mua hoặc bán cổ phiếu hoặc trái phiếu.
- Lãi suất hoặc cổ tức nhận được từ các khoản đầu tư.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
- Là dòng tiền ra vào liên quan đến các giao dịch với chủ sở hữu.
- Các mục phổ biến thường nằm trong danh mục này:
- Cổ tức trả cho cổ đông.
- Tiền mặt nhận được từ các nhà đầu tư khi phát hành cổ phiếu mới.
See also
- Debits and Credits